This site uses cookies.
Some of these cookies are essential to the operation of the site,
while others help to improve your experience by providing insights into how the site is being used.
For more information, please see the ProZ.com privacy policy.
Dich giả tự do và cơ quan / công ty, Người sử dụng trang được xác nhận
Data security
This person has a SecurePRO™ card. Because this person is not a ProZ.com Plus subscriber, to view his or her SecurePRO™ card you must be a ProZ.com Business member or Plus subscriber.
Các chi nhánh
This person is not affiliated with any business or Blue Board record at ProZ.com.
English to Vietnamese: TRANSFORMABLE SHOE General field: Luật/Bằng sáng chế Detailed field: Bằng sáng chế
Văn bản nguồn - English Background of the Invention
Shoes as conventionally manufactured cannot transform into shoes with varying heel heights or no heel at all. The reason for this problem is the current manufacturing process. Currently high heels are permanently attached to the sole of the shoe. The heels cannot be removed unless they are broken away from the sole. A shoe with a broken high heel is unwearable for any walking distance.
Conversely shoes without heels or flat style shoes cannot be transformed into high heels or any other heel height. Currently the manufacturing process does not allow for shoes to be transformed into any style shoe other then what they are. The walking motion of high heel shoes is different than the walking motion of flat style shoes. The walking motion of high heel shoes involves putting more weight on the ball of the foot and toes. The toe portion of the shoe comes in contact with the floor surface at the same time as the heel. The downward pressure of the person’s weight is thrust down on the ball and toes of the foot.
High heel shoes can only be worn for a limited time due to this said downward pressure on the ball and toes of the foot. A person can only wear high heel shoes for only so many hours. After a time, discomfort sets in. The downward pressure on the ball and toes of the foot cause this discomfort. The person either has to stop walking or take off the high heel shoes. After the person cannot wear the high heel shoes, they have either the choice of changing shoes or removing them and going barefoot.
Bài dịch - Vietnamese Tình trạng kỹ thuật của sáng chế
Giày như được sản xuất thông thường không thể chuyển đổi thành giày có chiều cao gót thay đổi hoặc thành giày không gót. Nguyên nhân của vấn đề này là ở quy trình sản xuất hiện tại. Hiện nay, gót giày được gắn cố định vào đế giày. Gót giày này không thể tháo ra được trừ khi chúng bị gãy khỏi đế giày.Giày có gót bị gãy không thể đi được trong bất kỳ đoạn đường đi bô nào.
Ngược lại, giày không có gót hoặc giày bệt không thể chuyển đổi thành giày cao gót hoặc có gót cao khác bất kỳ.Hiện nay, quy trình sản xuất không cho phép giày được chuyển đổi thành bất kỳ kiểu giày nào khác ngoài kiểu giày ban đầu.Sự chuyển động khi đi bộcủa giày cao gót khác với sự chuyển động khi đi bộcủa giày bệt.Sự chuyển động khi đi bộ của giày cao gót dồn nhiều lực hơn vào chỗ nối ngón chân với phần còn lại của bàn chân và các ngón chân.Phần mũi giày tiếp xúc với mặt sàn cùng lúc với gót giày.Áp lực hướng xuống dưới củakhối lượng cơ thể dồn xuống chỗ nối ngón chân với phần còn lại của bàn chân và các ngón của bàn chân.
Giày cao gót chỉ có thể đi trong một thời gian hạn chế do áp lực hướng xuống dưới dồn lên chỗ nối ngón chân với phần còn lại của bàn chân và các ngón của bàn chân. Một người chỉ có thể đi giày cao gót trong khôngquá nhiều giờ. Sau một thời gian, sự không thoải mái bắt đầu xuất hiện. Áp lực hướng xuống dưới dồn lên chỗ nối ngón chân với phần còn lại của bàn chân và các ngón chân của bàn chân gây ra sự không thoải mái này. Người này hoặc phải dừng đi bộ hoặc phải tháo giày cao gót ra. Sau khi không thể đi được giày cao gót, họ có thể phải lựa chọn thay đổi giày hoặc cởi giày ra và đi chân đất.
English to Vietnamese: Distribution Agreement General field: Bus/Tài chính Detailed field: Luật Hợp đồng
Văn bản nguồn - English 2 Appointment of Distributor
2.1 The Company hereby appoints the Distributor as its distributor for the sale of the Company’s Products within the Territory and Market Segment and the Distributor agrees to act in that capacity, subject to the terms and conditions of this Agreement.
2.2 Once the Distributor notifies the Company in writing of its interest in specific qualifying project(s), the Company shall treat the Distributor as having exclusive rights to supply Products for use in that project. No third party shall be supplied with Products for use in that project unless the Distributor has confirmed in writing that they are no longer interested in that project.
2.3 The Distributor is not and shall not be entitled to describe itself as an agent or representative or other person having authority to make contracts or incur obligations binding on the Company. In case of any harm to the Company, the Distributor shall bear the indemnity liabilities and legal responsibility.
2.4 The Company shall remain free to market, distribute, import and/or sell any and all Products directly or through any other person(s) to Customers in the Territory.
3 Term
3.1 This Agreement shall remain in force for one year renewable for three years from the commencement date. With the exception of the confidentiality obligations (paragraph 19) this Agreement will automatically terminate upon expiry.
3.2 If either party decides to renew the Agreement, they shall notify the other party with prior written notice of not less than sixty (60) days.
Bài dịch - Vietnamese 2 Bổ Nhiệm Nhà Phân Phối
2.1 Công Ty tại đây bổ nhiệm Nhà Phân Phối là nhà phân phối của Công Ty để bán Sản Phẩm của Công Ty trong phạm vi Lãnh Thổ và Nhà Phân Phối đồng ý chỉ hoạt động trong phạm vi đó, theo các điều khoản và điều kiện của Hợp Đồng này.
2.2 Ngay sau khi Nhà Phân Phối thông báo với Công Ty bằng văn bản về sự quan tâm của mình tới (các) dự án cụ thể đủ điều kiện, Công Ty sẽ xem như Nhà Phân Phối có quyền độc quyền cung cấp Sản Phẩm để sử dụng trong dự án đó. Không bên thứ ba nào được phép cung cấp Sản Phẩm để sử dụng trong dự án đó trừ khi Nhà Phân Phối đã xác nhận bằng văn bản rằng họ không còn quan tâm đến dự án đó nữa.
2.3 Nhà Phân Phối không và sẽ không được quyền giới thiệu mình là một đại lý hay người đại diện hoặc người khác có quyền đại diện cho Công Ty ký hợp đồng hoặc ràng buộc nghĩa vụ. Trong trường hợp gây bất kỳ sự tổn hại nào cho Công Ty, Nhà Phân Phối phải có nghĩa vụ bồi thường và chịu trách nhiệm pháp lý.
2.4 Công Ty không được tiếp thị, phân phối, nhập khẩu và/hoặc bán bất kỳ và tất cả Sản Phẩm trực tiếp hoặc thông qua bất kỳ (những) người nào khác cho Khách Hàng trong phạm vi Lãnh Thổ.
3 Thời Hạn Hợp Đồng
3.1 Hợp Đồng này có hiệu lực một năm, có thể gia hạn đến ba năm kể từ ngày có hiệu lực. Ngoại trừ các nghĩa vụ về bảo mật (đoạn 19), Hợp Đồng này sẽ tự động chấm dứt ngay khi hết hạn.
3.2 Nếu bên nào quyết định gia hạn Hợp Đồng, bên đó phải thông báo bằng văn bản trước tối thiểu sáu mươi (60) ngày cho bên còn lại.
Vietnamese to English: Legal document: Circular 03 General field: Luật/Bằng sáng chế Detailed field: Luật (phổ biến)
Văn bản nguồn - Vietnamese Điều 31. Công bố kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới
1. Sau khi kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới được phê duyệt theo quy định tại Điều 17 Thông tư này, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có tránh nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử thị trường điện các thông tin về các số liệu đầu vào và các kết quả lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới cho các thành viên thị trường điện.
2. Các thông tin về kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới được công bố bao gồm:
a) Các kết quả tính toán kế hoạch vận hành năm tới, bao gồm:
- Giá điện năng thị trường dự kiến;
- Kết quả lựa chọn Nhà máy điện mới tốt nhất;
- Giá công suất thị trường hàng giờ;
- Mức trần của giá điện năng thị trường;
- Phân loại tổ máy nhiệt điện;
- Sản lượng hợp đồng năm và sản lượng hợp đồng phân bổ vào các tháng của các nhà máy điện.
b) Các thông số đầu vào phục vụ tính toán lập kế hoạch vận hành thị trường năm, bao gồm:
- Phụ tải dự báo từng miền Bắc, Trung, Nam và cho toàn hệ thống điện quốc gia;
- Các số liệu thủy văn của các hồ chứa thủy điện được dùng để tính toán mô phỏng thị trường điện;
- Tiến độ đưa các nhà máy điện mới vào vận hành;
- Các thông số kỹ thuật về lưới điện truyền tải;
- Biểu đồ xuất, nhập khẩu điện dự kiến;
- Lịch bảo dưỡng, sửa chữa năm của các nhà máy điện, lưới điện truyền tải và nguồn cấp khí lớn.
3. Các thông tin về kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới chỉ công bố cho đơn vị phát điện trực tiếp giao dịch sở hữu nhà máy điện có liên quan trực tiếp đến các thông tin này, bao gồm:
a) Sản lượng phát điện dự kiến trong mô phỏng thị trường điện của nhà máy điện;
b) Giá trị nước của nhà máy thủy điện;
c) Số liệu về giá biến đổi của nhà máy nhiệt điện được dùng trong tính toán mô phỏng.
Bài dịch - English Article 31. Publication of year-ahead operation plan for electricity market
1. As soon as the year-ahead operation plan for electricity market is approved as regulated in Article 17 of this Circular, the unit operating power system and electricity market is responsible for publishing information on input statistics and results of planning year-head operation of electricity market on the electricity market information website to members of electricity market.
2. Published information on year-head operation plan for electricity market includes:
a) Results of calculation for year-head operation plan, including:
- Expected market power price;
- Result of selecting the best new Power Plant;
- Market capacity price per hour;
- Ceiling level of market power price;
- Classification of thermal units;
- Yearly contracted output and contracted output allocated to power plants in each month.
b) Input statistics for calculating yearly market operation plan, including:
- Subloading forecast for each area: North, Central, South and for entire national power system;
- Hydrological statistics of hydroelectric reservoirs usded for calculating electricity market simulation;
- Progress of putting new power plants into operation;
- Technical specifications of transmission grid;
- Expected electricity export, import diagram;
- Yearly maintainance and repair schedules of power plants, transmission grid and large gas providers.
3. Information on year-head operation plan for electricity market is published to the power generating units who transact directly and own power plants relating directly to this information, including:
a) Expected power output in electricity market simulation of the power plant;
b) Water value of hydroelectric power plant;
c) Statistics of variable price of thermal power plant used in simulation calculation.
Vietnamese to English: GUDELINES ON IMPLEMENTATION OF THE DEVELOPMENT OF PROSTITUTION PREVENTION AND COMBAT MODELS General field: Luật/Bằng sáng chế Detailed field: Luật (phổ biến)
Văn bản nguồn - Vietnamese 1. Mục đích, yêu cầu
- Xây dựng, thúc đẩy những yếu tố ngăn ngừa sự phát sinh hoạt động mại dâm trong địa bàn thí điểm.
- Kết hợp chặt chẽ các hoạt động phòng, chống mại dâm với phòng ngừa HIV/AIDS; đẩy mạnh thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong phòng, chống HIV/AIDS đối với người tham gia hoạt động mại dâm.
- Thí điểm các biện pháp, chính sách phù hợp nhằm hỗ trợ người bán dâm thay đổi nghề nghiệp, từng bước ổn định cuộc sống.
- Trên cơ sở thực tiễn thí điểm mô hình, nghiên cứu, xây dựng các chính sách nhằm tạo điều kiện cho các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức xã hội khác tham gia các hoạt động phòng ngừa, giảm hại, giảm phân biệt đối xử, hỗ trợ người bán dâm tái hòa nhập cộng đồng
2. Chỉ tiêu thực hiện đến năm 2015
- 100% cán bộ tham mưu, quản lý thuộc các cơ quan quản lý nhà nước về phòng, chống mại dâm, các cấp lãnh đạo chính quyền, các ban ngành đoàn thể liên quan tại địa phương được tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về phòng, chống mại dâm, các quan điểm, cách tiếp cận mới của Chương trình hành động phòng, chống mại dâm giai đoạn 2011-2015 và vấn đề giảm tác hại trong phòng, chống mại dâm.
- 100% các tỉnh, thành phố trọng điểm xây dựng được ít nhất 01 trong 2 loại mô hình: “Phòng ngừa mại dâm tại cộng đồng kết hợp thực hiện "Hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho người bán dâm" và “các biện pháp phòng ngừa, giảm tác hại về phòng, chống HIV trong phòng, chống mại dâm";
- 20 tỉnh thành phố trong điểm của Chương trình hành động phòng, chống mại dâm giai đoạn 2011-2015 triển khai 2 loại mô hình “Phòng ngừa mại dâm tại cộng đồng kết hợp thực hiện "Hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho người bán dâm" và “các biện pháp phòng ngừa, giảm tác hại về phòng, chống HIV trong phòng, chống mại dâm".
Bài dịch - English 1. Objectives and requirements
- To define and enhance the factors that prevent the occurence of prostitution in the pilot area;
- To closely coordinate prostitution prevention and combat activities with HIV/AIDS prevention activities; enhance adoption of harm reduction intervention measures in HIV/AIDS prevention for sex workers.
- To adopt appropriate methods and policies on a pilot basis to assist sex workers to change their jobs to gradually settle down.
- Based on practical results of pilot implementation of the model, to research and design policies to enable non-government organizations and other social organizations to participate in activities of prevention, harm reduction, discrimination mitigation to help sex workers to re-integrate into the community.
2. Implementation targets to the year 2015
- 100% of consultation and management staff of the government authorities for prostitution prevention and combat, local authorities at all levels, leaders of relevant local agencies and organizations are disseminated with legal regulations on prostitution prevention and combat, new perspectives and approaches of the Action Plan for prostitution prevention and combat in 2011-2015 period and the issues on harm reduction in prostitution prevention and combat.
- 100% of key provinces and cities will be able to develop at least one of the two models: “Prostitution prevention at the community” in combination with “Assistance for sex workers to re -integrate into the community” and “measures for prevention and harm reduction for HIV prevention in prostitution prevention and combat”;
- 20 key provinces and cities of the Action Plan for prostitution prevention and combat in 2011-2015 period will implement two types of model “Prostitution prevention at the community” in combination with “Assistance for sex workers to re -integrate into the community” and “measures for prevention and harm reduction for HIV prevention in prostitution prevention and combat”.
More
Less
Kinh nghiệm
Số năm kinh nghiệm dịch thuật: 27. Đã đăng ký tại ProZ.com: Dec 2007.
I am a patent & trademark attorney in Vietnam, who are experienced of 20 years in translating documents from English into Vietnamese and vice versa, in various fields including business, law, society, culture, etc.
I often translate patents, trading contracts, agreements from English into Vietnamese and legal documents issued by Vietnamese governments related to various matters from Vietnamese into English.
I graduated from three universities: foreign language (English Department), economics (Business Administration Department) and Intellectual Property Law.
I started working with translation since I was a student. Up to now, various projects, legal documents, business contracts, patents, etc. have been translated by me. Please see the samples of my recent translation in my profile.
Thank you for your attention and hope to cooperate with you soon.
Best regards,
Nguyen Thi Xuyen (Ms.)
Từ khóa: lao dong, human resources, translation, trademark, real estates,